Xe ô tô cũ là những chiếc xe đã qua sử dụng, được bán lại bởi chủ sở hữu trước đây. Việc mua bán xe ô tô cũ ngày càng phổ biến bởi những lợi ích như giá thành rẻ hơn xe mới, đa dạng lựa chọn về mẫu mã và thương hiệu.
Tài chính từ 100-500 triệu, bạn có khá nhiều lựa chọn từ dòng Sedan, SUV, MPV 7 chỗ, Hatchback,… cho đến Pickup tùy vào mục đích sử dụng, số người sử dụng, thói quen di chuyển và sở thích về kiểu dáng.
Thị trường có rất nhiều mẫu xe cũ tầm giá dưới 500 triệu, bạn có thể tham khảo các thương hiệu xe uy tín của Nhật (như Toyota, Honda, Mazda, Suzuki, Nissan), Hàn (như Hyundai, Kia), Mỹ (như Ford, Chevrolet), Việt (Vinfast),… Mỗi dòng xe có những ưu nhược điểm và khoảng giá riêng, nên tìm hiểu và so sánh kỹ để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Bên cạnh đó, bạn nên tìm hiểu thêm những thông tin sau nếu cần mua xe ô tô cũ: lần đầu mua ô tô nên mua xe cũ loại nào, ngân sách 500 triệu nên mua xe cũ hay mới, 100 triệu có nên mua xe ô tô cũ không, có nên mua xe ô tô cũ máy dầu, xe ô tô cũ loại nào bền nhất, những loại xe ô tô cũ không nên mua, mua xe ô tô cũ chạy dịch vụ nên chọn loại nào, lưu ý gì khi mua xe ô tô cũ,...
Hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực sửa chữa – bảo dưỡng – mua bán xe ô tô cũ mới, Thanh Phong Auto tự tin đủ uy tín, nguồn lực và kinh nghiệm, đem đến cho bạn những lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu.
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết những dòng xe ô tô cũ 100-500 triệu đáng mua cùng những thông tin hữu ích. Đừng bỏ qua nhé.
Với tài chính từ 100-500 triệu, bạn sẽ có nhiều lựa chọn về loại xe như Sedan, SUV, MPV 7 chỗ, Hatchback, Pickup,... Tùy vào mục đích sử dụng, số người thường xuyên sử dụng, thói quen di chuyển và sở thích về kiểu dáng mà sẽ có những lựa chọn phù hợp.
1.4 Chọn xe dựa vào sở thích, kiểu dáng
Thị trường có rất nhiều mẫu xe cũ tầm giá từ 100-500 triệu, bạn có thể tham khảo các thương hiệu xe uy tín của Nhật (Toyota, Honda, Mazda, Suzuki, Nissan), Hàn (Hyundai, Kia), Mỹ (Ford, Chevrolet), Việt (Vinfast),…
Tầm giá 100-500 triệu, bạn có thể tham khảo các dòng xe của Nhật như Toyota (Wigo, Altis, Rush, Innova, Fortuner), Honda (Civic, CR-V, Jazz), Mazda (2, 3, 6, CX-5), Suzuki (Wagon, Swift, Ciaz, Ertiga, XL7), Nissan (Sunny, Almera, X-Trail).
Toyota: Wigo, Altis, Rush, Innova, Fortuner – Uy tín, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, giữ giá tốt.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Toyota Wigo |
Từ 352 triệu đồng |
Hatchback cỡ nhỏ |
Giá rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, linh hoạt trong di chuyển |
Trang bị cơ bản, không gian nội thất nhỏ |
Toyota Corolla Altis 2015 – 2017 |
400 – 500 triệu đồng |
Sedan hạng C |
Thiết kế sang trọng, vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu, giữ giá tốt |
Trang bị an toàn cơ bản, không gian nội thất chưa rộng rãi |
Toyota Rush 2018 – 2019 |
400 – 500 triệu đồng |
SUV 7 chỗ cỡ nhỏ |
Gầm cao phù hợp với nhiều địa hình, nội thất rộng rãi |
Khả năng cách âm chưa tốt, trang bị an toàn cơ bản |
Toyota Innova 2016 – 2017 |
400 – 500 triệu đồng |
MPV 7 chỗ |
Nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ, động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, giữ giá tốt |
Giá cao, thiết kế trung tính, khả năng vận hành chưa ấn tượng |
Toyota Fortuner 2013 – 2014 |
300 – 500 triệu đồng |
SUV 7 chỗ hạng trung |
Khả năng off-road tốt, động cơ mạnh mẽ, thiết kế nam tính, giữ giá tốt |
Hệ thống an toàn sơ sài, khả năng ổn định thân xe chưa tốt |
Honda: Civic, CR-V, Jazz – Thiết kế hiện đại, vận hành mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Honda Civic 2015 – 2017 |
300 – 500 triệu đồng |
Sedan hạng C |
|
Tính năng chưa quá hấp dẫn |
Honda CR-V 2012 – 2013 |
300 – 500 triệu đồng |
SUV/CUV hạng C |
|
Đời xe khá cũ |
Honda Jazz (2017) |
400 – 500 triệu đồng |
Hatchback hạng B |
|
Giá cao so với các mẫu xe cùng phân khúc |
Mazda: 2, 3, 6, CX-5 – Thiết kế trẻ trung, nội thất sang trọng, động cơ tốt.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Mazda 2 (2014 – 2019) |
100 – 400 triệu đồng |
Hatchback hạng B |
|
|
Mazda 3 (2014 – 2019) |
300 – 500 triệu đồng |
Sedan hạng C |
|
|
Mazda 6 (2013 – 2015) |
400 – 500 triệu đồng |
Sedan hạng D |
|
|
Mazda CX-5 (2014 – 2018) |
400 – 600 triệu đồng |
SUV/CUV hạng C |
|
|
Suzuki: Wagon, Swift, Ciaz, Ertiga, XL7 – Bền bỉ, tiết kiệm nguyên liệu, chi phí bảo dưỡng thấp.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Suzuki Wagon R (2017 – nay) |
180 – 300 triệu |
Hatchback hạng A |
|
|
Suzuki Swift (2017 – nay) |
300 – 450 triệu |
Hatchback hạng B |
|
|
Suzuki Ciaz (2018 – nay) |
400 – 500 triệu |
Sedan hạng B |
|
|
Suzuki Ertiga (2018 – nay) |
400 – 550 triệu |
MPV 7 chỗ |
|
|
Suzuki XL7 (2020 – nay) |
500 – 600 triệu |
Crossover 7 chỗ |
|
|
Nissan: Sunny, Almera, X-Trail – Động cơ bền bỉ, nhiều tính năng thông minh.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Nissan Sunny (2017 – nay) |
300 – 400 triệu |
Sedan hạng B |
|
|
Nissan Almera (2020 – nay) |
400 – 500 triệu |
Sedan hạng B |
|
|
Nissan X-Trail (2014 – 2019) |
400 – 600 triệu |
Crossover 5 chỗ |
|
|
Tầm giá 100-500 triệu, bạn có thể tham khảo các dòng xe của Hàn như Hyundai (Accent, i10), Kia (Morning, Soluto, Sorento).
Hyundai: Accent, i10 – Giá thành hợp lý, nhiều trang bị, thiết kế trẻ trung.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Hyundai i10 |
Từ 360 triệu đồng |
Hatchback hạng A |
|
|
Hyundai Accent |
Từ 426 triệu đồng |
Sedan hạng B |
|
|
Kia: Morning, Soluto, Sorento – Giá thành cạnh tranh, nhiều tiện nghi, bảo hành lâu dài.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Kia Morning |
Từ 304 triệu đồng |
Hatchback hạng A |
|
|
Kia Soluto |
Từ 369 triệu đồng |
Sedan hạng B |
|
|
Kia Sorento (2014 – 2015) |
400 – 500 triệu đồng |
Crossover 7 chỗ hạng D |
|
|
Tầm giá 100-500 triệu, bạn có thể tham khảo các dòng xe của Mỹ như Ford (Everest, Focus), Chevrolet (Cruze, Spark, Colorado, Trailblazer,…).
Ford: Everest, Focus – Động cơ mạnh mẽ, phong cách thể thao, khả năng off-road tốt.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Ford Everest (2014 – 2015) |
450 – 500 triệu đồng |
SUV 7 chỗ hạng D |
|
Giá cao so với các mẫu xe cùng phân khúc |
Ford Focus 2016 – 2017 |
450 – 500 triệu đồng |
Sedan hạng C |
|
Chi phí sửa chữa và thay thế phụ tùng cao |
Chevrolet: Cruze, Spark, Colorado, Trailblazer – Giá thành hợp lý, nhiều trang bị an toàn, động cơ mạnh mẽ.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Chevrolet Spark (2017 – 2019) |
180 – 300 triệu |
Hatchback hạng A |
|
|
Chevrolet Aveo (2016 – 2018) |
300 – 400 triệu |
Sedan hạng B |
|
|
Chevrolet Cruze (2016 – 2018) |
400 – 500 triệu |
Sedan hạng C |
|
|
Chevrolet Captiva (2014 – 2018) |
400 – 600 triệu |
SUV 7 chỗ hạng D |
|
|
Do Vinfast mới ra mắt thị trường Việt Nam từ năm 2019, nên hiện nay số lượng xe Vinfast cũ từ 100-500 triệu còn khá hạn chế. Tầm giá 100-500 triệu, bạn có thể mua xe ô tô cũ Vinfast Fadil.
Dòng xe |
Giá |
Phân khúc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Vinfast Fadil |
Từ 350 triệu |
Hatchback hạng A |
|
Thương hiệu mới nên cần nhiều thời gian để kiểm chứng độ tin cậy |
Bạn nên tìm hiểu thêm những thông tin sau nếu cần mua xe ô tô cũ: lần đầu mua ô tô nên mua xe cũ loại nào, ngân sách 500 triệu nên mua xe cũ hay mới, 100 triệu có nên mua xe ô tô cũ không, có nên mua xe ô tô cũ máy dầu, xe ô tô cũ loại nào bền nhất, những loại xe ô tô cũ không nên mua, mua xe ô tô cũ chạy dịch vụ nên chọn loại nào, lưu ý gì khi mua xe ô tô cũ, mua xe ô tô cũ ở đâu uy tín,…
Lần đầu mua xe, nên ưu tiên xe nhỏ gọn, dễ lái như Hatchback (Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, Honda Brio,…) hoặc Sedan hạng B (Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City,…).
Với 500 triệu, bạn chỉ có thể mua xe mới ở phân khúc phổ thông. Tuy nhiên, nếu mua xe cũ, bạn có thể sở hữu xe thuộc phân khúc cao hơn như sedan hạng sang, SUV cỡ trung,…
Vì thế, nên mua xe cũ khi: muốn sở hữu xe phân khúc cao, thích “độ” xe mà không sợ “tiếc”, ít sử dụng xe. Nên mua xe mới khi thích cảm giác “mới toanh”, muốn được bảo hành đầy đủ, quan tâm đến công nghệ.
Những chiếc xe ô tô cũ tầm giá 100 triệu không quá hiếm trên thị trường, đa số là xe công thanh lý, xe đời sâu,… Nếu chi phí hạn hẹp, muốn “lên đời” ô tô để đáp nhu cầu cơ bản như đi lại, che mưa, che nắng thì vẫn có thể cân nhắc mua.
Tuy nhiên, cần phải kiểm tra kỹ càng về nội ngoại thất, tìm hiểu thông tin về nguồn gốc và mua xe tại nơi uy tín để tránh mất tiền oan.
Xe ô tô máy dầu có ưu điểm về động cơ khỏe, tiết kiệm nhiên liệu, vận hành bền, giữ giá tốt,… Tuy nhiên, mua loại xe này có thể có mùi, xả khí nhiều, có tiếng ồn lớn, tốn nhiều chi phí sửa chữa, khó khăn trong việc tìm kiếm phụ tùng, bảo dưỡng,…
Do đó, nếu cần xe chạy đường dài, đường dốc thì nên chọn xe ô tô cũ máy dầu. Trường hợp muốn di chuyển đường phố thì nên chọn xe xăng để có trải nghiệm tốt hơn.
Các hãng xe ô tô Nhật Bản như Toyota, Honda, Mitsubishi, Mazda khá nổi tiếng về độ bền bỉ. Nếu bạn muốn mua xe ô tô cũ bền thì có thể tham khảo những mẫu xe như Toyota Camry, Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Honda CR-V, Honda Accord, Hyundai SantaFe,… Những mẫu xe này được đa số người dùng đánh giá cao về động cơ và độ bền.
Theo chuyên gia, không nên mua những dòng xe ô tô cũ từng bị tai nạn nặng, thủy kích, giấy tờ không hợp lệ, xe cũ quá 10 năm, xe không rõ nguồn gốc, xe đời sâu, xe ít người sử dụng, xe nhập lậu, xe không chính chủ,… bởi chứa rất nhiều rủi ro.
Mua xe cũ chạy dịch vụ nên ưu tiên những dòng xe giá rẻ, động cơ bền, tiết kiệm nhiên liệu, nội thất rộng rãi như:
Khi mua xe ô tô cũ giá rẻ, cần xác định rõ nhu cầu, tìm hiểu thông tin, kiểm tra xe kỹ lưỡng, lái thử xe, thương lượng giá, chú ý giấy tờ và chọn địa điểm mua xe uy tín.
Thanh Phong Auto là đơn vị chuyên mua bán xe ô tô cũ uy tín tại Việt Nam với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực. Chúng tôi cung cấp đa dạng các dòng xe cũ từ 100-500 triệu, phù hợp với nhu cầu và ngân sách của nhiều khách hàng.
Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ có ích, cần tư vấn chi tiết về xe ô tô cũ, liên hệ ngay với Thanh Phong Auto để được phục vụ.
Báo Giá Dịch Vụ Tại Thanh Phong Auto:
*Các dòng xe mà chúng tôi có thợ chuyên: Mercedes, BMW, Audi, Lexus, Toyota, Honda, Mazda, Mitsubishi, Kia, Daewoo, Hyundai,Ford, Nissan, Volkswagen, Porsche, Chevrolet, Rand Rover, Innova, Fortuner, Vios, Fiat, Bugatti, Ferrari, Bentley, Hummer, Chrysler, Dodge, Renault, Cadillac, Volvo, Subaru, Daihatsu, Ssangyong, Roll-Royce, Peugeot, Smart Fortwo, Tobe M’car, Luxgen, Zotye, Haima, Geely, Baic, Hongqi, Cmc, Mini Cooper, Buick, Opel, Acura, Aston Martin, Vinfast, TQ Wuling, BYD.
ĐỂ LẠI LỜI BÌNH