Chi Phí Thủ Tục Đăng Kiểm Xe Ô Tô Lần 2: Thời Hạn, Quy Định Mới Nhất

Chi Phí Đăng Kiểm Ô Tô Lần 2

Đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc chủ xe phải thực hiện để đảm bảo phương tiện có đủ điều kiện lưu thông. Với những ô tô làm thủ tục đăng kiểm lần 2 thì quy trình, chi phí, thời hạn được quy định thế nào – có giống mới đăng kiểm lần đầu không?

Thanh Phong Auto sẽ cung cấp các thông tin mới nhất về Chi Phí Thủ Tục Đăng Kiểm Xe Ô Tô Lần 2 để bạn tham khảo.

Chi Phí Đăng Kiểm Ô Tô Lần 2
Thời Hạn Đăng Kiểm Ô Tô Lần 2 Theo Quy Định

Thời Hạn Đăng Kiểm Lần 2 Cho Xe Ô Tô 

Chủ phương tiện cần chú ý, thời hạn đăng kiểm ô tô lần 2 thường ngắn hơn đăng kiểm lần thứ 1. Cụ thể là:

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

 

Đã sản xuất đến 07 năm

30

18

Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm

 

12

Đã sản xuất trên 12 năm

 

06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

2.1

Không cải tạo (*)

18

06

2.2

Có cải tạo (*)

12

06

3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

3.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ mooc đã sản xuất đến 12 năm

24

12

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ mooc đã sản xuất trên 12 năm

 

06

3.2

Có cải tạo (*)

12

06

4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên

 

03

Thủ Tục, Chi Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Lần 2

Quy trình đăng kiểm ô tô lần 2 được thực hiện với các bước giống như thủ tục đăng kiểm xe ô tô lần 1. Cụ thể:

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng kiểm xe ô tô lần thứ 2 sẽ đơn giản hơn so với lần đầu. Hồ sơ sẽ gồm có:

  • Giấy đăng ký xe (bản chính).
  • Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (bản chính còn hiệu lực).
  • Sổ đăng kiểm cũ của xe ô tô.

Nộp hồ sơ và đóng lệ phí đăng kiểm

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng kiểm lần 2, chủ xe tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan đăng kiểm. Nhân viên đăng kiểm sẽ kiểm tra hồ sơ, hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì chủ xe nộp phí đăng kiểm, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì chủ xe được yêu cầu bổ sung – chỉnh sửa.

Chi phí đăng kiểm lần 2 với xe ô tô như sau:

STT

Loại phương tiện

Phí kiểm định xe cơ giới

Lệ phí cấp chứng nhận

Tổng tiền

1

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng

560.000

50.000

610.000

2

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo

350.000

50.000

400.000

3

Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn

320.000

50.000

370.000

4

Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn

280.000

50.000

330.000

5

Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự

180.000

50.000

230.000

6

Rơ moóc và sơ mi rơ moóc

180.000

50.000

230.000

7

Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt

350.000

50.000

400.000

8

Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

320.000

50.000

370.000

9

Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe)

280.000

50.000

330.000

10

Ô tô dưới 10 chỗ

240.000

100.000

340.000

11

Ô tô cứu thương

240.000

50.000

290.000

12

Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự)

100%

70%

 

***Tùy từng loại xe ô tô mà chủ sở hữu sẽ đối chiếu mức phí đăng kiểm và các phụ phí để chuẩn bị chi phí tốt nhất.

Đưa ô tô vào dây chuyền kiểm định 

Khi đã hoàn thành việc nộp hồ sơ và lệ phí đăng kiểm, chủ xe đưa xe đến khu vực chờ đăng kiểm. Khi ấy cán bộ kiểm định sẽ tiếp nhận xe và thực hiện kiểm tra: khí thải, hệ thống thiết bị chiếu sáng – thiết bị an toàn của xe… Thời gian đăng kiểm kéo dài khoảng 10 – 15 phút.

Thủ Tục Đăng Kiểm Ô Tô Lần 2
Ô Tô Được Kiểm Định Theo Đúng Quy Trình

Nộp lệ phí bảo trì đường bộ

Khi nhân viên kiểm định giao lại xe thì chủ xe cần tiến hành đóng phí bảo trì đường bộ. Hiện tại phí bảo trì đường bộ được quy định như sau:

Loại phương tiện chịu phí

Mức phí thu (nghìn đồng)

1 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân (xe 7 chỗ, xe 5 chỗ, xe 4 chỗ)

130

780

1.560

2.280

3.000

3.660

– Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân)

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg

– Các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt)

– Xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

– Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

– Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

– Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

-Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

 Nhận giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định

Nếu xe ô tô đạt kiểm định, nhân viên đăng kiểm sẽ trả hồ sơ, giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định cho chủ xe. Việc nhận tem kiểm định đồng nghĩa với bạn đã hoàn thành thủ tục đăng kiểm xe ô tô lần 2.

Vừa rồi là các thông tin về thủ tục, chi phí đăng kiểm xe ô tô lần 2 mà bạn cần nắm. Nhìn chung quy trình khá đơn giản, chủ xe chỉ cần đảm bảo ô tô đạt yêu cầu kiểm định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.

Với kinh nghiệm sửa chữa, bảo dưỡng ô tô lâu năm, Thanh Phong Auto cam kết giúp xe ô tô của bạn đạt điều kiện lưu thông, đạt tiêu chuẩn đăng kiểm. Dịch vụ kiểm tra – bảo dưỡng – sửa chữa ô tô được Thanh Phong Auto triển khai nhanh chóng, hiệu quả với máy móc – thiết bị hiện đại, linh phụ kiện chính hãng. Đặc biệt đội ngũ tư vấn, kỹ thuật viên của Thanh Phong chuyên môn cao, luôn hết lòng vì khách hàng.

Liên hệ ngay với Thanh Phong Auto để được tư vấn chi tiết hơn!

Rate this post
Chuyên đề: Blog Tổng Hợp

ĐỂ LẠI LỜI BÌNH

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *



Báo Giá Dịch Vụ Tại Thanh Phong Auto:

*Các dòng xe mà chúng tôi có thợ chuyên: Mercedes, BMW, Audi, Lexus, Toyota, Honda, Mazda, Mitsubishi, Kia, Daewoo, Hyundai,Ford, Nissan, Volkswagen, Porsche, Chevrolet, Rand Rover, Innova, Fortuner, Vios, Fiat, Bugatti, Ferrari, Bentley, Hummer, Chrysler, Dodge, Renault, Cadillac, Volvo, Subaru, Daihatsu, Ssangyong, Roll-Royce, Peugeot, Smart Fortwo, Tobe M’car, Luxgen, Zotye, Haima, Geely, Baic, Hongqi, Cmc, Mini Cooper, Buick, Opel, Acura, Aston Martin, Vinfast, TQ Wuling.

 

>> Lịch thời gian bảo dưỡng và các cấp bảo dưỡng xe ôtô (Áp dụng đối với các dòng xe không có đèn nhắc bảo dưỡng định kỳ) <<