Quy Định Số Người Trên Xe Ô Tô: Cho Phép Được Chở Quá Bao Nhiêu?

- Quy Định Số Người Trên Xe Ô Tô: Cho Phép Được Chở Quá Bao Nhiêu?
Ngày cập nhật mới nhất: 12/08/2024

Quy định số người trên xe ô tô là quy tắc giao thông giới hạn số người tối đa được phép chở trên mỗi loại xe ô tô, giúp ngăn ngừa tình trạng quá tải, giảm thiểu nguy cơ tai nạn và đảm bảo sự thoải mái cho hành khách.

Theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định rõ:

  • Xe ô tô 9 chỗ được phép chở quá 1 người.
  • Xe ô tô 10 chỗ đến 15 chỗ được phép chở quá 2 người.
  • Xe ô tô từ 16 chỗ đến 30 chỗ được phép chở quá 3 người.
  • Xe trên 30 chỗ được phép chở quá 4 người.

Nếu vi phạm về số người trên xe ô tô thì người điều khiển và chủ phương tiện sẽ bị phạt theo tại khoản 2, 4 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và khoản 3, 6 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Chở quá số người quy định trên xe ô tô là hành vi vi phạm luật giao thông, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn và gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Ngoài việc có thể dẫn đến tai nạn, việc chở quá số người còn khiến chủ xe và người lái xe phải đối mặt với hình phạt pháp lý.

Hành vi này không chỉ gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông mà còn ảnh hưởng đến uy tín và kinh tế của người điều khiển và chủ phương tiện.

Để hiểu rõ hơn về quy định số người trên xe ô tô cho phép được chở, cùng khám phá qua bài viết sau nhé!

Quy định số người trên xe ô tô
Quy định số người trên xe ô tô

Tại Sao Có Quy Định Về Số Người Trên Xe Ô Tô?

Quy định về số người trên xe ô tô giúp đảm bảo an toàn giao thông và người ngồi trên xe. Đồng thời, giúp xe vận hành êm ái và bền lâu hơn nhờ đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của ô tô.

1. An toàn giao thông

Việc hạn chế số người trên xe ô tô nhằm đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Khi chở quá số người quy định, xe sẽ trở nên nặng nề hơn, khó điều khiển, đặc biệt khi vào cua, phanh gấp hoặc khi gặp tình huống bất ngờ. Điều này làm tăng nguy cơ mất lái, va chạm và gây tai nạn.

2. An toàn cho hành khách

Các quy định hạn chế số người trên xe nhằm bảo vệ an toàn cho những người đi trên xe, đặc biệt là những người dễ bị tổn thương như trẻ em và người già.

Quá đông người trên xe không chỉ ảnh hưởng đến sự thoải mái của hành khách mà có thể khiến việc sơ tán hoặc cứu hộ gặp khó khăn nếu xảy ra tai nạn.

3. Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật xe

Mỗi loại xe ô tô được thiết kế để chở một số người nhất định. Chở quá tải thường xuyên sẽ làm giảm tuổi thọ của động cơ, hệ thống phanh và các bộ phận khác của xe, dẫn đến hỏng hóc và chi phí sửa chữa cao.

Không những thế, lốp xe phải chịu tải trọng quá lớn sẽ nhanh bị mòn, giảm độ bám đường và tăng nguy cơ nổ lốp.

Quy Định Cụ Thể Về Số Người Trên Xe Ô Tô Tại Việt Nam

Theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, quy định về số người tối đa được phép chở trên xe ô tô như sau:

Loại xe Số lượng người được chở tối đa
Xe đến 09 chỗ Được phép chở quá 1 người
Xe từ 10 chỗ đến 15 chỗ Được phép chở quá 2 người
Xe từ 16 chỗ đến 30 chỗ Được phép chở quá 3 người
Xe trên 30 chỗ Được phép chở quá 4 người

Có một số trường hợp ngoại lệ và quy định đặc biệt:

  • Xe ô tô chở trẻ em và người cao tuổi: Cần có ghế ngồi phù hợp, đai an toàn và người giám hộ đi cùng.
  • Xe ô tô chở người khuyết tật: Phải đảm bảo tiêu chuẩn an toàn và tiện nghi cho người khuyết tật.
  • Xe ô tô trong trường hợp khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn: Được phép chở quá số người quy định nhưng phải đảm bảo an toàn và báo cáo cơ quan chức năng.
- Quy Định Số Người Trên Xe Ô Tô: Cho Phép Được Chở Quá Bao Nhiêu?
Ô tô có được phép chở quá số người trên đăng ký xe?

Chở Quá Số Lượng Người Quy Định Thì Bị Phạt Bao Nhiêu Tiền?

Mức phạt dành cho người điều khiển xe ô tô được quy định tại khoản 2, 4 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và dành cho chủ phương tiện được quy định tại khoản 3, 6 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

1. Người điều khiển xe ô tô

Căn cứ tại khoản 2, 4 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thay thế bởi điểm O khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

  • Xe chở hành khách (cự ly dưới 300km): Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng mỗi người vượt quá số lượng cho phép, tối đa không quá 75.000.000 đồng.
  • Xe chở hành khách (cự ly trên 300km): Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng mỗi người vượt quá số lượng cho phép, tối đa không quá 75.000.000 đồng.

2. Chủ xe ô tô

Căn cứ tại khoản 3, 6 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm A, Đ khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

Xe chở hành khách (cự ly dưới 300 km):

  • Cá nhân: Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng mỗi người vượt quá số lượng cho phép, tối đa không quá 75.000.000 đồng.
  • Tổ chức: Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng/mỗi người vượt quá số lượng cho phép, tối đa không quá 150.000.000 đồng.

Xe chở hành khách (cự ly trên 300 km):

  • Cá nhân: Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá số lượng cho phép, tối đa không quá 75.000.000 đồng.
  • Tổ chức: Phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá số lượng cho phép, tối đa không quá 150.000.000 đồng.
- Quy Định Số Người Trên Xe Ô Tô: Cho Phép Được Chở Quá Bao Nhiêu?
Mức xử phạt khi chở quá số người quy định

Rủi Ro Thường Gặp Khi Ô Tô Chở Quá Số Người

Chở quá số người quy định trên xe ô tô có thể gây mất an toàn giao thông, chủ xe và người lái xe sẽ phải chịu các hình thức xử phạt pháp lý. Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra tai nạn, việc chở quá số người quy định còn có thể dẫn đến những thiệt hại về kinh tế và uy tín cho người điều khiển và chủ phương tiện.

1. Nguy cơ mất an toàn giao thông

Khi chở quá tải, xe ô tô sẽ trở nên nặng nề, khó điều khiển và dễ gây ra các sự cố như nổ lốp, hỏng phanh, lật xe, đâm va.

Hành khách sẽ không có đủ không gian và trang thiết bị an toàn như dây an toàn, gối đầu, làm tăng nguy cơ chấn thương và thiệt mạng khi xảy ra va chạm.

2. Hậu quả pháp lý đối với lái xe và chủ xe

Lái xe, chủ xe vi phạm quy định về số người trên xe sẽ bị xử phạt hành chính và có thể bị tạm giữ phương tiện.

Nếu vi phạm gây ra tai nạn nghiêm trọng, lái xe và chủ xe còn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ.

3. Thiệt hại về kinh tế và uy tín

Khi xảy ra tai nạn do chở quá số người, lái xe và chủ xe phải bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản cho nạn nhân, đồng thời chịu các chi phí sửa chữa, khắc phục hậu quả.

Đối với các đơn vị kinh doanh vận tải, nếu để xảy ra tình trạng chở quá tải sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín, hình ảnh và sự tin tưởng của khách hàng.

- Quy Định Số Người Trên Xe Ô Tô: Cho Phép Được Chở Quá Bao Nhiêu?
Những rủi ro khi chở quá số người quy định trên xe ô tô

Những Câu Hỏi Liên Quan Đến Quy Định Số Người Trên Xe Ô tô

1. Trẻ em có được tính vào số người trên xe ô tô không?

Quy định về số người được phép chở trên xe ô tô được áp dụng cho mọi đối tượng và bao gồm cả trẻ em.

2. Xe ô tô điện có phải tuân thủ quy định về số người tối đa không?

Có, quy định về số người tối đa trên xe ô tô áp dụng cho tất cả các loại xe, bao gồm cả xe ô tô điện. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, xe ô tô điện cũng phải đảm bảo không chở quá số người theo thiết kế và phải trang bị đầy đủ dây an toàn, ghế ngồi cho hành khách.

3. Xe ô tô có được phép chở hàng hóa cùng khoang với hành khách?

Không, theo quy định tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, xe ô tô chở người không được phép chở hàng hóa, hành lý cồng kềnh cùng khoang với hành khách. Hàng hóa phải được xếp riêng trong khoang chứa hàng và không được vượt quá trọng tải cho phép của xe.

Việc chở hàng hóa cùng khoang hành khách có thể gây cản trở lối thoát hiểm và tăng nguy cơ chấn thương khi có va chạm.

4. Xe ô tô cứu thương có được miễn quy định về số người tối đa?

Có, theo Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, xe ô tô cứu thương được miễn quy định về số người tối đa khi thực hiện nhiệm vụ cấp cứu, vận chuyển người bệnh. Tuy nhiên, xe cứu thương vẫn phải đảm bảo các điều kiện về an toàn kỹ thuật, trang thiết bị y tế và nhân viên y tế đi kèm để chăm sóc người bệnh trong quá trình vận chuyển.

5. Xe ô tô chở người nước ngoài có quy định gì khác biệt về số lượng người được chở không?

Về cơ bản, quy định về số người tối đa trên xe ô tô áp dụng chung cho tất cả hành khách, không phân biệt quốc tịch. Tuy nhiên, khi chở người nước ngoài, lái xe và nhà xe cần lưu ý một số điểm sau:

  • Cung cấp thông tin và hướng dẫn an toàn bằng tiếng Anh hoặc ngôn ngữ phù hợp.
  • Hỗ trợ hành khách nước ngoài trong việc sắp xếp hành lý, di chuyển trên xe.
  • Tôn trọng và đáp ứng các nhu cầu đặc biệt về ăn uống, tập quán văn hóa của hành khách nước ngoài (nếu có).

6. Người điều khiển xe ô tô có được tính vào số người tối đa trên xe không?

Không, theo quy định hiện hành, người điều khiển xe ô tô (lái xe) không tính vào số người tối đa được phép chở. Ví dụ, một xe ô tô con 5 chỗ ngồi thì ngoài lái xe, chỉ được phép chở tối đa 4 hành khách. Tương tự, xe khách 47 chỗ ngồi chỉ được chở tối đa 46 hành khách và 1 lái xe.

7. Nên chọn địa chỉ nào bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô tại HCM?

Với nhiều năm hoạt động trong nghề, Thanh Phong Auto tự hào trở thành địa chỉ bảo dưỡng, sửa chữa ô tô chuyên nghiệp, uy tín tại Hồ Chí Minh. Chúng tôi có khả năng khắc phục các vấn đề từ cơ bản cho tới phức tạp nhất.

Cam kết của Thanh Phong Auto:

  • Bắt đúng bệnh, sửa đúng lỗi.
  • Sử dụng linh phụ kiện chính hãng để thay thế, không sử dụng hàng giả, hàng kém chất lượng.
  • Tư vấn giải pháp và báo giá bảo dưỡng, sửa chữa trước khi thực hiện.
  • Thời gian thực hiện nhanh, kết quả chuẩn xác.

Liên hệ ngay với Thanh Phong Auto nếu có nhu cầu sửa chữa và bảo dưỡng ô tô nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên đề: Blog Tổng Hợp

ĐỂ LẠI LỜI BÌNH

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *



Báo Giá Dịch Vụ Tại Thanh Phong Auto:

*Các dòng xe mà chúng tôi có thợ chuyên: Mercedes, BMW, Audi, Lexus, Toyota, Honda, Mazda, Mitsubishi, Kia, Daewoo, Hyundai,Ford, Nissan, Volkswagen, Porsche, Chevrolet, Rand Rover, Innova, Fortuner, Vios, Fiat, Bugatti, Ferrari, Bentley, Hummer, Chrysler, Dodge, Renault, Cadillac, Volvo, Subaru, Daihatsu, Ssangyong, Roll-Royce, Peugeot, Smart Fortwo, Tobe M’car, Luxgen, Zotye, Haima, Geely, Baic, Hongqi, Cmc, Mini Cooper, Buick, Opel, Acura, Aston Martin, Vinfast, TQ Wuling, BYD.

 

>> Lịch thời gian bảo dưỡng và các cấp bảo dưỡng xe ôtô (Áp dụng đối với các dòng xe không có đèn nhắc bảo dưỡng định kỳ) <<