Mitsubishi Fuso là một trong những thương hiệu xe tải hàng đầu thế giới, được biết đến với độ bền cao, hiệu suất vượt trội và thiết kế hiện đại. Tại Việt Nam, xe tải Fuso cũng rất được ưa chuộng nhờ vào chất lượng sản phẩm và sự đa dạng về mẫu mã.
Vậy, xe tải Mitsubishi Fuso có tốt không? Của nước nào? Giá cả ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhất nhé!
Xe tải Mitsubishi Fuso là sản phẩm của tập đoàn Mitsubishi Fuso Truck and Bus Corporation (có trụ sở chính chính tại Kawasaki, Nhật Bản). Hiện tại, tập đoàn này có đến 90% cổ phần do công ty Daimler AG (Đức) nắm giữ.
Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải đóng vai trò lắp ráp và phân phối độc quyền các dòng xe tải Mitsubishi Fuso tại thị trường Việt Nam. Trong đó bao gồm các dòng xe tải nhẹ, xe tải trung và xe tải nặng, được trang bị động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu và đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5.
Các dòng xe tải Mitsubishi Fuso được đánh giá cao về chất lượng, độ bền và độ tin cậy. Tuy nhiên, cũng giống như bất kỳ thương hiệu xe khác, xe tải Mitsubishi cũng có những ưu nhược điểm riêng.
Xe tải Mitsubishi Fuso sở hữu những ưu điểm sau:
Xe tải Mitsubishi Fuso được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Nhật Bản, đảm bảo chất lượng và độ bền cao. Các vật liệu, linh kiện chế tạo xe đã trải qua quá trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, đạt các tiêu chí an toàn, độ bền theo tiêu chuẩn quốc tế.
Các dòng xe tải Mitsubishi Fuso đều được trang bị động cơ diesel mạnh mẽ, hiệu suất cao, tiết kiệm nhiên liệu và ít khí thải.
Ví dụ: Mẫu xe Mitsubishi Fuso Canter TF 8.5L tải trọng 4,6 tấn được trang bị động cơ diesel Mitsubishi 4P10-KAT4 (Euro 5) 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp, phun nhiên liệu trực tiếp, dung tích 2.998 cc. Công suất tối đa của động cơ là 150/3500 ps (vòng/phút), mô-men xoắn cực đại tại 370/1.320 kgm/vòng phút.
Khung gầm Mitsubishi Fuso chắc chắn, chịu tải tốt và vận hành an toàn trên mọi địa hình nhờ làm từ thép nguyên khối, gia cố thêm nhiều chi tiết.
Cabin được trang bị đầy đủ các tính năng như ghế lái điều chỉnh 8 hướng, hệ thống thông tin giải trí, hệ thống điều hòa nhiệt độ… kết hợp với diện tích rộng rãi, mang đến không gian thoải mái cho người lái xe.
Xe tải Mitsubishi Fuso được tích hợp hệ thống an toàn hiện đại, giúp bảo vệ tài xế và hàng hóa trong mọi tình huống nguy hiểm khẩn cấp. Các trang thiết bị an toàn bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA.
Nhược điểm:
So với các dòng xe tải nội địa Trung, Mitsubishi Fuso hạn chế hơn về chủng loại và mẫu mã sản phẩm.
Báo giá một số dòng xe tải của Mitsubishi Fuso được cập nhật vào quý 3 năm 2023 như sau:
Mitsubishi Fuso Canter là dòng xe tải nhỏ gọn, đa năng, được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực vận tải hạng nhẹ và trung. Các dòng xe tải Mitsubishi Fuso Canter có tải trọng từ 1.9 tấn đến 5.5 tấn, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, từ vận chuyển hàng hóa trong đô thị đến vận chuyển hàng hóa đường dài.
Báo giá xe tải Mitsubishi Fuso Canter cập nhật Quý 3/ 2024:
Loại xe |
Báo giá (VNĐ) |
Mitsubishi Fuso Canter 1.9 tấn TF4.9 Chassis |
540.000.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 1.9 tấn TF4.9 mui bạt |
598.500.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 1.9 tấn TF4.9 thùng lửng |
586.100.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 1.9 tấn TF4.9 thùng kín |
588.000.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 3.5 tấn TF7.5 Chassis |
639.000.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 3.5 tấn TF7.5 thùng lửng |
695.900.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 3.5 tấn TF7.5 mui bạt |
703.000.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 3.5 tấn TF7.5 thùng kín |
719.100.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 5 tấn TF8.5 Chassis |
680.000.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 5 tấn TF8.5L Chassis |
675.000.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 5 tấn TF8.5 thùng lửng |
741.900.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 5 tấn TF8.5 mui bạt |
747.000.000 |
Mitsubishi Fuso Canter 5 tấn TF8.5 thùng kín |
742.900.000 |
Mitsubishi Fuso FA được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực vận tải hàng hóa trung và nặng. Xe được đánh giá cao về khả năng vận hành mạnh mẽ, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu.
Xe có hai phiên bản chassis ngắn FI170 (thùng dài 5.3m) và chassis dài FI170L (thùng dài 6.1m).
Báo giá xe tải Mitsubishi Fuso FA cập nhật Quý 3/ 2024
Loại xe |
Báo giá (VNĐ) |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FA140 Chassis |
675.000.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FA140 mui bạt |
739.500.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FA140 thùng lửng |
745.100.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FA140 thùng kín |
744.700.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FA140L Chassis |
705.000.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FA140L mui bạt |
771.800.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FA140L thùng lửng |
785.000.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FA140L thùng kín |
780.000.000 |
Mitsubishi Fuso FI là một trong những dòng xe tải được ưa chuộng nhất tại Việt Nam. Với thiết kế hiện đại, mạnh mẽ, cùng khả năng vận hành êm ái và ổn định, xe tải Mitsubishi Fuso FI đã và đang mang đến những trải nghiệm tuyệt vời cho người sử dụng.
Điểm nổi bật của Mitsubishi Fuso FI là động cơ Mitsubishi Fuso kết hợp với hệ thống điều khiển Common Rail. Động cơ này có khả năng sản sinh công suất tối đa lên đến 120 mã lực, giúp xe vận hành mạnh mẽ, vượt trội trên mọi địa hình.
Mitsubishi Fuso FI có hai phiên bản chassis ngắn với thùng dài 6.1m và chassis dài với thùng dài 6.9m, tải trọng xe dao động khoảng 8.2 tấn tùy phiên bản.
Báo giá xe tải Mitsubishi Fuso FI cập nhật Quý 3/ 2024:
Loại xe |
Báo giá (VNĐ) |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FI170 Chassis |
789.000.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FI170 mui bạt |
855.500.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FI170 thùng lửng |
869.000.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FI170 thùng kín |
864.000.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FI170L Chassis |
835.000.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FI170L mui bạt |
906.600.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FI170L thùng lửng |
955.000.000 |
Mitsubishi Fuso 7 tấn FI170L thùng kín |
938.700.000 |
Mitsubishi Fuso FJ là dòng xe tải hạng nặng, được thiết kế dựa theo mẫu xe Mercedes Benz Axor nên sở hữu vẻ ngoài mạnh mẽ và chắc chắn. So với các dòng xe cùng phân khúc trên thị trường, Mitsubishi Fuso FJ sở hữu nhiều công nghệ và tính năng nổi bật hơn hẳn.
Giá xe Mitsubishi Fuso FJ Chassis khoảng 1.480.000.000 VNĐ.
Thanh Phong hoạt động trong nhiều năm trong lĩnh vực mua bán xe cũ và mới tại khu vực miền Nam, trở thành cầu nối giúp nhiều cá nhân/ tổ chức lựa chọn được phương tiện vận tải phù hợp với nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính.
Ưu điểm khi mua xe tải tại Thanh Phong Auto:
Khách hàng có nhu cầu mua xe tải vui lòng liên hệ với Thanh Phong Auto để được tư vấn và báo giá.
Động cơ Mitsubishi Fuso nổi bật với công nghệ Common Rail, tiết kiệm nhiên liệu, mạnh mẽ và đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5. Ví dụ, động cơ 4P10-KAT4 trên Canter TF 8.5L có công suất 150 PS tại 3500 vòng/phút và mô-men xoắn 370 Nm tại 1320 vòng/phút.
Xe tải Mitsubishi Fuso được trang bị các hệ thống an toàn hiện đại như:
Mitsubishi Fuso Canter có 4 phiên bản tải trọng chính:
Xe tải Mitsubishi Fuso mới được bảo hành 3 năm hoặc 100.000 km (tùy điều kiện nào đến trước) cho toàn bộ xe, và 5 năm hoặc 150.000 km cho động cơ và hộp số ô tô.
Chu kỳ bảo dưỡng định kỳ cho xe tải Mitsubishi Fuso là mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng (tùy điều kiện nào đến trước). Bảo dưỡng lớn được thực hiện sau 50.000 km hoặc 2 năm. Xem ngay bài viết: Lưu ý bảo dưỡng định kỳ xe ô tô đúng cách, an toàn nhất được nhiều chuyên gia chia sẻ.
Tỷ lệ tiêu thụ nhiên liệu trung bình của xe tải Mitsubishi Fuso dao động từ 10-14 lít/100km đối với dòng tải nhẹ Canter, và 15-20 lít/100km đối với dòng tải trung-nặng FA và FI.
Có, khách hàng có thể mua xe tải Mitsubishi Fuso trả góp với lãi suất từ 7-9% năm, thời hạn vay tối đa 7 năm, và tỷ lệ vay lên đến 80% giá trị xe.
Hi vọng Review Xe Tải Mitsubishi Fuso Có Tốt Không? Bảng Giá, Của Nước Nào? sẽ hữu ích cho bạn. Xem thêm nhiều đánh giá về các dòng xe khác trên website của chúng tôi để có sự lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân nhé!
Báo Giá Dịch Vụ Tại Thanh Phong Auto:
*Các dòng xe mà chúng tôi có thợ chuyên: Mercedes, BMW, Audi, Lexus, Toyota, Honda, Mazda, Mitsubishi, Kia, Daewoo, Hyundai,Ford, Nissan, Volkswagen, Porsche, Chevrolet, Rand Rover, Innova, Fortuner, Vios, Fiat, Bugatti, Ferrari, Bentley, Hummer, Chrysler, Dodge, Renault, Cadillac, Volvo, Subaru, Daihatsu, Ssangyong, Roll-Royce, Peugeot, Smart Fortwo, Tobe M’car, Luxgen, Zotye, Haima, Geely, Baic, Hongqi, Cmc, Mini Cooper, Buick, Opel, Acura, Aston Martin, Vinfast, TQ Wuling, BYD.
ĐỂ LẠI LỜI BÌNH