Bu lông bánh xe ô tô, làm từ thép hợp kim hoặc carbon, giữ vai trò then chốt trong việc liên kết bánh xe với trục, chịu tải cao. Chúng được phân loại theo kích thước, chất liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật, hình dạng đầu và có các thông số kỹ thuật (bước ren, cấp bền, lực siết) để đảm bảo an toàn, độ bền.
Theo thống kê của Cục Đăng kiểm Việt Nam, trên 30% các vụ tai nạn liên quan đến hệ thống bánh xe bắt nguồn từ sự cố bu lông không đảm bảo. Điều này minh chứng cho tầm quan trọng sống còn của bộ phận nhỏ bé này trong cơ cấu phức tạp của ô tô hiện đại.
Bu lông bánh xe giữ vai trò cốt yếu trong việc cố định bánh xe, truyền lực và đảm bảo an toàn, đặc biệt khi xe chạy tốc độ cao. Chất lượng và lắp đặt đúng kỹ thuật của bu lông ảnh hưởng lớn đến độ ổn định, hiệu suất và khả năng điều khiển xe.
Tiêu chuẩn lực siết bu lông quy định dựa trên kích thước, cấp bền, vật liệu và tải trọng xe, thường đo bằng Nm hoặc lb-ft. Tại Việt Nam, TCVN 8298:2009 và TCVN 1916:1995 quy định các yêu cầu về dung sai, độ cứng, độ bền và lực siết chuẩn cho bu lông bánh xe.
Để đảm bảo an toàn khi lái xe, cần sử dụng bu lông chất lượng cao, tuân thủ đúng mô-men xoắn quy định, kiểm tra định kỳ, không tự ý thay đổi kết cấu, sử dụng đúng dụng cụ và thường xuyên kiểm tra sau khi đi đường xấu.
Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về cấu tạo, phân loại, đặc điểm kỹ thuật và tiêu chuẩn lực siết của bu lông bánh xe ô tô qua bài viết sau nhé!
Bu lông là chi tiết máy có dạng hình trụ, thường được chế tạo bằng thép hợp kim hoặc thép cacbon, với ren xoắn ốc trên bề mặt, dùng để ghép nối và liên kết các bộ phận, chi tiết trong kết cấu.
Chúng được phân loại theo kích thước, chất liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật và hình dạng đầu. Các đặc điểm kỹ thuật quan trọng gồm kích thước, bước ren, cấp bền và lực siết tiêu chuẩn.
Bu lông có ba phần chính: đầu (mũ) bu lông với nhiều hình dạng để siết chặt bằng cờ lê, thân bu lông hình trụ có ren xoắn ốc để liên kết các chi tiết và ren bu lông là các đường gân xoắn ốc trên thân.
Ngoài ra, bu lông còn có thể có cổ (phần trơn không ren nối đầu và thân), vành đệm, ron cao su,… tùy yêu cầu kỹ thuật và điều kiện làm việc.
Bu lông bánh xe ô tô được phân loại theo kích thước, bước ren, chất liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật và hình dạng đầu. Mục đích là đảm bảo khả năng chịu tải, độ bền và tính tương thích với các hệ thống bánh xe.
Chất lượng bu lông bánh xe được đánh giá dựa trên các yếu tố như kích thước, bước ren, cấp bền, lực siết tiêu chuẩn, vật liệu và công nghệ gia công. Những thông số này đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và độ bền khi sử dụng trên các hệ thống bánh xe ô tô.
Ngoài ra, còn có một số đặc tính khác như vật liệu và công nghệ gia công bu lông (rèn, dập nguội, cán ren), lớp phủ bề mặt (mạ kẽm, mạ crom, sơn tĩnh điện),… cũng góp phần quan trọng tạo nên chất lượng và độ bền của bu lông.
Bu lông bánh xe ô tô giữ vai trò quan trọng trong việc cố định bánh xe, truyền mô-men xoắn và đảm bảo an toàn khi vận hành, đặc biệt ở tốc độ cao. Chất lượng và cách lắp đặt bu lông ảnh hưởng trực tiếp đến độ ổn định, hiệu suất, cảm giác lái và khả năng kiểm soát xe, nhất là trong điều kiện khắc nghiệt.
Bu lông bánh xe giữ chặt bánh xe vào trục, đảm bảo liên kết ổn định và an toàn khi xe di chuyển, đồng thời truyền mô-men xoắn giúp xe tăng giảm tốc hiệu quả.
Bu lông chất lượng và lắp đúng kỹ thuật giúp xe chạy êm, ổn định và giảm rung lắc. Trong khi bu lông kém chất lượng hoặc lắp sai có thể gây mất cân bằng và ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát xe.
Tiêu chuẩn lực siết bu lông bánh xe ô tô được quy định dựa trên các yếu tố như kích thước, cấp bền, vật liệu chế tạo và tải trọng xe, với đơn vị đo là Nm hoặc lb-ft. Tại Việt Nam, TCVN 8298:2009 và TCVN 1916:1995 là các tiêu chuẩn chính liên quan đến bu lông, quy định về dung sai, độ cứng, độ bền và lực siết.
Tiêu chuẩn lực siết bu lông bánh xe phụ thuộc vào kích thước, cấp bền và vật liệu bu lông, cũng như tải trọng và điều kiện làm việc của xe.
Các tiêu chuẩn lực siết thường được thể hiện bằng đơn vị Nm (Newton-mét) hoặc lb-ft (pound-foot), chỉ mô-men xoắn tác dụng lên bu lông.
Ví dụ:
Tại Việt Nam, TCVN 8298:2009 và TCVN 1916:1995 quy định độ cứng, độ bền kéo và lực siết bu lông.
Các tiêu chuẩn này quy định về dung sai kích thước, độ cứng, độ bền kéo, giới hạn chảy của bu lông, cũng như đưa ra khuyến nghị về lực siết tương ứng.
Bảng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8298:2009
Kích thước bu lông (mm) | 4.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 6.6 | 6.8 | 8.8 | 10.9 |
8 | 0,892 | 1,190 | 1,110 | 1,480 | 1,330 | 1,780 | 2,370 | 3,340 |
9 | 1,35 | 1,80 | 1,68 | 2,25 | 2,02 | 2,70 | 3,60 | 5,06 |
10 | 1,79 | 2,38 | 2,24 | 2,98 | 2,68 | 3,58 | 4,77 | 6,72 |
12 | 3,04 | 4,05 | 3,80 | 5,07 | 4,56 | 6,08 | 8,11 | 11,41 |
14 | 4,82 | 5,43 | 6,03 | 8,04 | 7,24 | 9,85 | 12,87 | 18,11 |
16 | 7,34 | 9,79 | 9,18 | 12,24 | 11,02 | 14,89 | 19,59 | 27,56 |
18 | 9,97 | 13,29 | 12,46 | 16,62 | 14,96 | 19,94 | 26,59 | 37,40 |
20 | 14,32 | 19,10 | 17,90 | 23,87 | 21,48 | 28,85 | 38,20 | 53,71 |
22 | 19,12 | 25,50 | 23,90 | 31,87 | 28,68 | 38,25 | 51,00 | 71,71 |
24 | 24,60 | 32,80 | 30,74 | 41,00 | 36,90 | 49,20 | 65,60 | 92,24 |
27 | 35,92 | 47,90 | 44,90 | 59,87 | 53,88 | 71,85 | 95,80 | 134,71 |
30 | 45,00 | 60,00 | 56,25 | 75,00 | 67,50 | 90,00 | 120,0 | 168,75 |
33 | 66,00 | 88,00 | 82,50 | 110,0 | 99,00 | 132,00 | 176,0 | 247,50 |
36 | 85,13 | 113,50 | 106,40 | 141,87 | 127,68 | 170,24 | 227,0 | 319,21 |
Để đảm bảo an toàn và hiệu suất vận hành xe, cần chọn bu lông chất lượng, tuân thủ mô-men xoắn, kiểm tra định kỳ, tránh thay đổi kết cấu, sử dụng đúng dụng cụ và tự kiểm tra sau khi đi đường xấu.
Bu lông bánh xe đóng vai trò then chốt trong việc liên kết bánh xe với trục, chịu tác động trực tiếp của các lực khi xe di chuyển. Vì vậy, chất lượng của bu lông ảnh hưởng rất lớn đến độ an toàn khi lái xe.
Luôn ưu tiên sử dụng bu lông chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Không nên tiết kiệm bằng cách chọn các sản phẩm giá rẻ, kém chất lượng hoặc không rõ nguồn gốc.
Mỗi loại xe, mỗi kích cỡ bu lông đều có mô-men xoắn (lực siết) tiêu chuẩn riêng. Việc siết bu lông quá chặt hoặc quá lỏng đều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như hỏng ren, biến dạng, thậm chí gãy bu lông, dẫn đến lỏng bánh xe, mất lái khi vận hành.
Do đó, cần tra cứu và tuân thủ nghiêm ngặt mô-men xoắn theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Sử dụng cờ lê lực để kiểm soát lực siết chính xác.
Bu lông bánh xe cần được kiểm tra định kỳ (ít nhất mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng) để phát hiện các dấu hiệu bất thường như nứt, gãy, gỉ sét, biến dạng, mòn ren, lỏng,…
Nếu phát hiện bu lông bị hư hỏng, cần thay thế ngay bằng phụ tùng chính hãng có cùng thông số kỹ thuật. Không nên chần chừ vì bu lông yếu có thể gây ra các sự cố nguy hiểm khi vận hành xe.
Việc tự ý “độ” bu lông như thay kích thước, chất liệu hoặc sử dụng các loại keo, sơn để làm kín đầu bu lông là rất nguy hiểm nếu không có kiến thức chuyên môn.
Những thay đổi này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính năng, độ bền, khả năng chịu tải của bu lông, từ đó gia tăng nguy cơ xảy ra sự cố. Tốt nhất nên tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và khuyến cáo của nhà sản xuất.
Khi tháo hoặc lắp bu lông bánh xe, cần sử dụng đúng loại dụng cụ chuyên dụng có kích thước và hình dáng phù hợp với đầu bu lông, đảm bảo không làm hỏng hoặc biến dạng ren.
Ngoài việc kiểm tra định kỳ, người lái xe cũng nên chủ động quan sát tình trạng bu lông hàng ngày, nhất là sau khi đi qua các đoạn đường gồ ghề, sình lầy hoặc có va chạm mạnh.
Nếu cảm thấy xe có hiện tượng rung lắc bất thường, phát ra tiếng ồn lạ ở khu vực bánh xe, cần kiểm tra ngay tình trạng bu lông và các bộ phận liên quan. Việc phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường sẽ giúp xử lý kịp thời, hạn chế rủi ro.
Sử dụng thước đo ren để kiểm tra bước ren và đường kính ren. So sánh với thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Nếu độ mòn vượt quá 10% so với kích thước ban đầu, cần thay thế bu lông.
Chất bôi trơn có thể ảnh hưởng đến lực ma sát và làm sai lệch lực siết. Nhà sản xuất thường khuyến cáo không sử dụng chất bôi trơn, trừ khi có hướng dẫn cụ thể.
Chọn mua bu lông từ đại lý chính hãng hoặc cửa hàng phụ tùng uy tín. Kiểm tra chứng nhận chất lượng (ISO 898-1), nguồn gốc xuất xứ, và tem chống hàng giả.
Bu lông không đúng lực siết có thể gây rung lắc bánh xe, ảnh hưởng đến độ ổn định của hệ thống phanh và giảm hiệu quả phanh.
Để đảm bảo hệ thống phanh hoạt động ổn định, xem thêm các hư hỏng thường gặp qua bài viết https://thanhphongauto.com/hu-hong-cua-he-thong-phanh-o-to/.
Đường xấu có thể gây rung động mạnh, làm lỏng bu lông. Kiểm tra sau khi đi đường xấu giúp đảm bảo an toàn.
Thanh Phong Auto là một trong những địa chỉ sửa chữa, bảo dưỡng ô tô uy tín hàng đầu tại TP. Hồ Chí Minh. Với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản cùng trang thiết bị hiện đại, cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ chăm sóc xe chuyên nghiệp và chất lượng.
Garage chú trọng kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống bu lông bánh xe. Các kỹ thuật viên kiểm tra kỹ từng bu lông, đánh giá mức độ mòn, biến dạng và thay thế kịp thời nếu cần. Việc siết bu lông được thực hiện cẩn thận bằng cờ lê lực, đảm bảo đúng mô men xoắn tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Ưu điểm nổi bật tại Thanh Phong Auto
Với những ưu điểm vượt trội cùng dịch vụ chuyên nghiệp, Thanh Phong Auto là điểm đến tin cậy cho mọi nhu cầu bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô tại TP.HCM. Liên hệ ngay để trải nghiệm dịch vụ chăm sóc xe chuyên nghiệp, uy tín nhé!
Báo Giá Dịch Vụ Tại Thanh Phong Auto:
*Các dòng xe mà chúng tôi có thợ chuyên: Mercedes, BMW, Audi, Lexus, Toyota, Honda, Mazda, Mitsubishi, Kia, Daewoo, Hyundai,Ford, Nissan, Volkswagen, Porsche, Chevrolet, Rand Rover, Innova, Fortuner, Vios, Fiat, Bugatti, Ferrari, Bentley, Hummer, Chrysler, Dodge, Renault, Cadillac, Volvo, Subaru, Daihatsu, Ssangyong, Roll-Royce, Peugeot, Smart Fortwo, Tobe M’car, Luxgen, Zotye, Haima, Geely, Baic, Hongqi, Cmc, Mini Cooper, Buick, Opel, Acura, Aston Martin, Vinfast, TQ Wuling, BYD.
ĐỂ LẠI LỜI BÌNH